DỰ THẢO BÁO CÁO Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022 đối với xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La
Lượt xem: 2815
Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022 đối với xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN THUẬN CHÂU

Dự Thảo

 Số:           /BC-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Thuận Châu, ngàytháng 12 năm 2022

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022

đối với xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

 

 

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;   

Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 06/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Hướng dẫn số 3734/HD-SNN ngày 03/11/2022 của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sơn La hướng dẫn một số nội dung về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 28/11/2022 của UBND xã Tông Cọ về thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã Tông Cọ đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022.

Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn xã Tông Cọ, UBND huyện Thuận Châu báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới năm 2022 đối với xã Tông Cọ, cụ thể như sau:

I. KẾT QUẢ THẨM TRA

Thời gian thẩm tra: Từ ngày 29/11/2022 đến ngày 04/12/2022.

1. Về hồ sơ

Đạt yêu cầu theo các Quyết định, hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh (Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh Sơn La; Hướng dẫn số 3734/HD-SNN ngày 03/11/2022 của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sơn La).

Hồ sơ do UBND xã Tông Cọ nộp tại Văn phòng Điều phối nông thôn mới huyện (phòng Nông nghiệp và PTNT) đề nghị thẩm tra gồm:

(1) Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 28/11/2022 của UBND xã về thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã Tông Cọ đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022.

(2) Biên bản họp của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.

(3) Báo cáo số 143/BC-UBND ngày 27/11/2022 của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới đến năm 2022 của xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.

(4) Báo cáo số 146/BC-UBND ngày 28/11/2022 của UBND xã tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới đến năm 2022 trên địa bàn xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.

(5) Báo cáo số 144/BC-UBND ngày 27/11/2022 của UBND xã về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu.

(6) Hồ sơ minh chứng đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới.

(7) Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới (hình ảnh minh họa và phóng sự về kết quả xây dựng NTM trên địa bàn xã).

2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới

Để triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã, Đảng ủy, HĐND, Ủy ban nhân dân xã, Ban chỉ đạo xã đã ban hành các văn bản để chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Chỉ đạo xây dựng, kiện toàn, ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xã, phân công nhiệm vụ cho các cán bộ chuyên môn là thành viên Ban Chỉ đạo; Chấp hành tốt chế độ thông tin báo cáo đảm bảo yêu cầu về thời gian, nội dung đạt chất lượng, độ chính xác của số liệu. Thường xuyên thực hiện kiện toàn Ban phát triển xây dựng nông thôn mới của các bản do đồng chí Bí thư Chi bộ các bản làm Trưởng ban.

Phân công công chức chuyên môn xã theo dõi, phụ trách chương trình xây dựng nông thôn mới kịp thời và đạt tiến độ theo kế hoạch đề ra. Thường xuyên báo cáo Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia huyện về tiến độ triển khai thực hiện chương trình trên địa bàn xã.

Ban Chỉ đạo xã đã chỉ đạo thường xuyên lồng ghép công tác tuyên truyền vào các hội nghị của xã, của bản các chủ trương, chính sách về xây dựng nông thôn mới. Tuyên truyền, vận động nhân dân đóng góp công, góp của, góp thêm ý tưởng để thực hiện có hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã. Phối hợp các ban ngành đoàn thể xã, xây dựng kế hoạch tuyên truyền chủ trương về xây dựng nông thôn mới đến với tất cả hội viên, đoàn viên từ xã đến bản.

Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do tỉnh và huyện tổ chức, tổ chức được nhiều lớp tập huấn chuyển giao kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi đưa các loại cây, con có giá trị kinh tế cao vào sản xuất; cử cán bộ, công chức tham gia các lớp tập huấn nâng cao năng lực về chuyên môn như các lớp về giáo dục, lao động, môi trường, các lớp kỹ năng về tuyên truyền cho hội viên, đoàn viên ....

Công tác phát triển kinh tế nông thôn được cấp ủy chính quyền xã quan tâm, chỉ đạo triển khai thực hiện. Sản xuất nông lâm nghiệp thủy sản đều đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch được huyện giao. Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các ngành nghề nông thôn được quan tâm và có những bước phát triển. Thu nhập của nhân dân trên địa bàn từng bước được nâng cao, đời sống của nhân dân đã có nhiều thay đổi.

3. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới

1. Tiêu chí số 1: Quy hoạch

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

- Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố, công khai đúng thời hạn.

- Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí

Với mục tiêu xây dựng xã Tông Cọ đến năm 2022 đạt chuẩn nông thôn mới. Trong các năm 2020 và 2021 xã Tông Cọ đã tập trung thực hiện rà soát hiện trạng và lập đề án, đồ án quy hoạch xây dựng xã Tông Lạnh đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định. Trong năm 2021, xã đã được UBND huyện Thuận Châu phê duyệt quy hoạch chung xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2030 và Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã, tổ chức thực hiện theo quy hoạch tại quyết định số 761/QĐ-UBND ngày 18/3/2021 của UBND huyện Thuận Châu.

UBND huyện đã ban hành Kế hoạch số 304/KH-UBND ngày 26/11/2022 về điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông mới các xã Tông Cọ, Mường Bám, Chiềng La, Chiềng La theo bộ tiêu chí mới ban hành năm 2022.

c) Đánh giá tiêu chí Quy hoạch: Đạt.

2. Tiêu chí 02: Giao thông

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

- Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, đạt 100%

- Tỷ lệ đường thôn, bản, tiểu khu và đường liên thôn, bản, tiểu khu ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, đạt 80%.

- Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm.  Đạt 100%, trong đó 70% mặt đường được cứng hóa bằng vật liệu sẵn có (cấp phối, sỏi cuội, đá thải tận dụng...)

- Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm Được cứng hóa 10% mặt đường một số vị trí có độ dốc dọc lớn, bằng vật liệu sẵn có (cấp phối, sỏi cuội, đá tận dụng…)

 b) Kết quả thực hiện tiêu chí

Các tuyến đường giao thông liên xã, liên bản, đường nội đồng đã được đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp đáp ứng yêu cầu của người dân nên nhận được sự đồng tình ủng hộ và tự nguyện hiến đất, hiến công, hiến tiền của thực hiện. Triển khai xây dựng được 03 tuyến đường giao thông nông thôn theo Nghị quyết số 77 của HĐND tỉnh và chương trình 135 với tổng chiều dài 1,95 km, tổng mức đầu tư thực hiện 2.475 triệu đồng (trong đó: ngân sách nhà nước 1.113,8 triệu đồng, nhân dân đóng góp 1.361,2 triệu đồng). Toàn xã có 58 km đường giao thông (trong đó: 11 km đường xã; 25 km đường trục bản, tiểu khu và đường liên bản, tiểu khu; 8 km đường ngõ xóm và 14 đường trục chính nội đồng). Hiện trạng các loại đường cụ thể như sau:

- Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện có chiều dài là 11 km, tổng chiều dài đã được nhựa hóa 8,8 km, đạt tỷ lệ 80% (Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện còn 2,2km chưa được nhựa hóa và đường thôn, bản và đường liên thôn, bản, chưa được bê tông hóa 7,5 km đã được UBND huyện phê duyệt, thực hiện tại Quyết định số 4980/QĐ-UBND ngày 20/9/2022 của UBND huyện Thuận Châu. Dự kiến thời gian triển khai khởi công trong tháng 12/2022, thời gian hoàn thành vào tháng 5,6/2023).

- Đường thôn, bản, tiểu khu và đường liên thôn, bản có chiều dài là 25 km, tổng chiều dài đã được bê tông hóa là 17,5 km, đạt tỷ lệ 70%.

- Đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm có tổng chiều dài 8 km, chiều dài được bê tông hóa là 6km, đã được cấp phối 2 km đạt tỷ lệ 100%.

- Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa quanh năm có tổng chiều dài là 14 km, chiều dài được bê tông hóa là 6 km, đạt tỷ lệ 43%, còn 8 km còn lại dự kiến dải cấp phối vào năm 2023.

c) Đánh giá tiêu chí giao thông: Đạt.

3. Tiêu chí số 03: Thủy lợi

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.

- Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí

Để đảm bảo việc chủ động công tác tưới tiêu nước phục vụ sản xuất, triển khai công tác phòng, chống hạn đạt hiệu quả cao nhất, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn nước kết hợp với đẩy mạnh thâm canh cây trồng để đạt các chỉ tiêu kế hoạch hàng năm. Hệ thống thủy lợi của xã được xây dựng đồng bộ. Xã có 02 công trình phai, kênh mương được kiên cố là công trình kênh mương Phai Bai và công trình phai Mó Nành. Các công trình thủy lợi đã đảm bảo đủ nước tưới cho 77/77 ha diện tích canh tác lúa và cây trồng khác trên địa bàn xã. Tỷ lệ đạt 100%.

Xã Tông Cọ có tổ chức bộ máy thực hiện công tác phòng, chống thiên tai được thành lập và kiện toàn theo quy định của pháp luật. Hàng năm kiện toàn Ban chỉ huy PCTT&TKCN của xã. Ban hành quy chế tổ chức, hoạt động và phân công nhiệm vụ của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiêm cứu nạn. Thành lập tổ đội PCTT&TKCN tại các bản; Công tác dân sinh về phòng chống thiên tai được đảm bảo.

c) Đánh giá tiêu chí Thủy lợi: Đạt.

4. Tiêu chí số 04: Điện

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

- Hệ thống cung cấp điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật an toàn theo quy định.

- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn ≥95%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí

Trong quá trình tổ chức thực hiện, được sự quan tâm của các cấp, các ngành đã huy động nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống điện giúp đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa tại địa phương. Hệ thống điện luôn được quan tâm cải tạo, đầu tư phát triển đáp ứng nhu cầu sản xuất, sinh hoạt ở nông thôn. Hệ thống điện được đảm bảo an toàn theo quy định của Bộ Công thương và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành Điện lực, cụ thể:

- Số trạm biến áp là 09 trạm, tổng công suất 1135 KVA; đường dây 35 KV là 8 km; đường dây 0,4 KV là 29,3 km được đảm bảo kỹ thuật an toàn.

- Tổng số hộ trên địa bàn xã 1.401 hộ, số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn 1.401/1.401 hộ đạt 100%.

c) Đánh giá tiêu chí Điện: Đạt.

 5. Tiêu chí số 05: Trường học

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia ≥70%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Trường mầm non Sao Mai Tông Cọ: Tổng số có 02 điểm trường (01 điểm trường chính và 01 điểm trường lẻ). Cơ sở vật chất các điểm trường đạt theo quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGD&ĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT.

- Trường Tiểu học Tông Cọ: Tổng số có 03 điểm trường (01 điểm trường chính và 02 điểm trường lẻ). Cơ sở vật chất các điểm trường đạt theo quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGD&ĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT.

- Trường Trung học cơ sở Tông Cọ: Cơ sở vật chất nhà trường đạt theo quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGD&ĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c) Đánh giá tiêu chí Trường học: Đạt.

6. Tiêu chí số 06:  Cơ sở vật chất văn hóa

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

- Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã.

-  Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định

- 100% bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Xã có nhà văn hóa được xây dựng tại trụ sở UBND và khu thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa thể thao theo quy định.

-  Xã có các điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.

- Toàn xã có 12/12 bản có nhà văn hóa và nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng, đạt tỷ lệ 100%.

c) Đánh giá tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa: Đạt.

7. Tiêu chí số 07: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

a) Yêu cầu của tiêu chí: Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí

Hệ thống cửa hàng kinh doanh trên địa bàn xã đảm bảo theo các quy định theo Hướng dẫn số 1190/HD-SCT ngày 18/7/2022 của Sở Công thương tỉnh Sơn La.

c) Đánh giá tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Đạt.

 8. Tiêu chí số 08: Thông tin và Truyền thông

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

- Xã có điểm phục vụ bưu chính.

- Xã có dịch vụ viễn thông, internet.

- Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các bản.

- Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Trên địa bàn xã hiện có 01 điểm giao dịch bưu chính, viễn thông.

- Có 12/12 bản tiểu khu có phủ sóng hoặc mạng để truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất; 12/12 bản, tiểu khu được phủ sóng mạng Internet (mạng có dây và phủ sóng internet 3G, 4G) đảm bảo thông tin liên lạc và truy cập hệ thống mạng theo quy định.

- Xã có hệ thống truyền thanh không dây đến 12/12 bản trên toàn xã.

- Xã có 22 cán bộ, công chức được trang bị máy tính, triển khai sử dụng hệ thống quản lý văn bản điều hành trong xử lý nhiệm vụ được giao.

c) Đánh giá tiêu chí Thông tin và truyền thông: Đạt.

9. Tiêu chí số 09:  Nhà ở dân cư

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

- Không có nhà tạm, dột nát:

- T l hcó nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ Xây dựng: đạt ≥80%

b) Kết quả thực hiện tiêu chí

- Từ cuối năm 2020, toàn xã còn 10 nhà tạm, nhà dột nát. Cùng với sự quyết tâm trong lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện và Đảng ủy - HĐND - UBND xã, sự tham gia đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài huyện, sự tham gia hưởng ứng tích cực chung tay góp sức của nhân dân trên địa bàn toàn xã đã hỗ trợ xây dựng và xóa được 10/10 nhà tạm tại các bản. Đến thời điểm hiện tại toàn xã không còn nhà tạm, nhà dột nát.

- Toàn xã hiện có 1.331/1.401 hộ có nhà đạt chuẩn theo quy định của Bộ Xây dựng, đạt 95%.

c) Đánh giá tiêu chí Nhà ở dân cư: Đạt.

10. Tiêu chí số 10 - Thu nhập

a) Yêu cầu của tiêu chí: Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2022 là 39 triệu đồng/người.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

Năm 2022 thu nhập bình quân đầu người của xã Tông Cọ đạt 39,25 triệu đồng/người/năm.

c) Đánh giá tiêu chí Thu nhập: Đạt.

11. Tiêu chí số 11 - Nghèo đa chiều

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025  ≤13%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí

Công tác xóa đói giảm nghèo, thực hiện chính sách an sinh xã hội được quan tâm chỉ đạo và đã đạt được kết quả đáng khích lệ, tạo cơ hội và điều kiện cho người nghèo tiếp cận với các dịch vụ xã hội cơ bản, nâng cao dân trí, tăng việc làm, thu hập và cải thiện đời sống người dân; tạo các điều kiện về vốn qua các hình thức tín dụng cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất. UBND huyện đã chỉ đạo các phòng ban chuyên môn hướng dẫn, tập huấn quy trình điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022, UBND xã cũng đã ban hành Kế hoạch điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022; Quyết định thành lập Ban chỉ đạo điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; Quyết định phân công nhiệm vụ cho từng thành viên Ban Chỉ đạo xã phụ trách từng bản, chịu trách nhiệm về tiến độ, kết quả điều tra, rà soát tại địa bàn được phân công phụ trách.

Kết quả điều tra, rà soát như sau:

- Tổng số hộ, nhân khẩu toàn xã: 1.401 hộ; 6.784 nhân khẩu;

- Hộ cận nghèo: 92 hộ, 393 nhân khẩu; chiếm tỷ lệ 6,57% so với tổng số hộ;

- Hộ nghèo: 84 hộ, 323 nhân khẩu; chiếm tỷ lệ 6,0% so với tổng số hộ.

- Tỷ lệ nghèo đa chiều (tổng tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo đa chiều): 12,57%.

c) Đánh giá tiêu chí hộ nghèo: Đạt.

12. Tiêu chí số 12: Lao động  

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng cho cả nam và nữ): đạt ≥70%.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng cho cả nam và nữ): đạt ≥20%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo là 3.356/4.458 lao động đạt 75,28% (áp dụng cho cả nam và nữ).

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ là 916/4.458 lao động đạt 20,54% (áp dụng cho cả nam và nữ).

c) Đánh giá tiêu chí Tlệ lao động có việc làm thường xuyên: Đạt.

13. Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

 - Xã có hợp tác xã hoạt động có hiệu quả theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã.

 - Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.

- Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương.

- Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng bảo vệ môi trường.

- Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí: 

- Trên địa bàn xã có 02 HTX (HTX Nông nghiệp và xây dựng Tông Cọ; HTX nông nghiệp tổng hợp bản Bay) hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã năm 2012.

- Xã Tông Cọ đang triển khai thực hiện liên kết hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm xoài theo chuỗi giá trị với 121 hộ tham gia tại các bản, bản Phé, Nà Lạn, Cọ, Hình, Lè, Lào, Thúm Cáy. Chuỗi liên kết xoài được triển khai thực hiện từ năm 2020. Hiện tại cây sinh trưởng phát triển tốt. Niên vụ 2023 cây bắt đầu cho bói quả. Các hộ dân tham gia chuỗi có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm với doanh nghiệp.

- Trên địa bàn xã có 01 sản phẩm có hệ thống truy xuất nguồn gốc là sản phẩm lợn và đã được cấp giấy chứng nhận vietGAP số: VietGap-CN-18-17-14-20-02, ngày cấp 10/9/2020 của Công ty TNHH Hoa Đính.

Hiện tại UBND xã đang hướng dẫn HTX Nông nghiệp và xây dựng Tông Cọ thực hiện canh tác và hoàn thiện hồ sơ, thủ tục cấp chứng nhận VietGAP cho sản phẩm Xoài thuộc chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Xoài. Dự kiến hoàn thiện đầu năm 2023.

- UBND xã Tông Cọ đã ban hành Quyết định số 158/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 về thành lập tổ khuyến nông cộng đồng xã Tông Cọ.

Tổ gồm 6 thành viên: 01 thành viên là viên chức Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện và 05 thành viên là các cán bộ chuyên trách cấp xã, thành viên các bản. Tổ khuyến nông cộng đồng đã thực hiện các nhiệm vụ tư vấn, hướng dẫn kỹ thuật thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản, chăn nuôi đến các hộ, các hợp tác xã trên địa bàn xã.

c) Đánh giá tiêu chí tổ chức sản xuất: Đạt.

14. Tiêu chí số 14: Giáo dục và đào tạo

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ

- Tỷ lệ học sinh (áp dụng cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) ≥70%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí 

Tại Quyết định số 4411/QĐ-UBND ngày 15/10/ 2022 của UBND huyện Thuận Châu công nhận các xã, thị trấn duy trì phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ; Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo các mức độ tính đến thời điểm tháng 10 năm 2021, Quyết định số 4695/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của UBND huyện Thuận Châu công nhận các xã, thị trấn duy trì phổ cập giáo trung học cơ sở theo các mức độ tính đến thời điểm tháng 8 năm 2022; xã Tông Cọ đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3; đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. Cụ thể:

- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi (năm 2021) (có 147/147 trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi đạt 100%)

- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 (năm 2021), cụ thể:

+ Tỷ lệ 6 tuổi vào học vào lớp 1 có 147/147 (08 học sinh đi học trên địa bàn xã Tông Lạnh) đạt 100%.

+ Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi  hoàn thành chương trình tiểu học có 139/148, đạt 93,9%.

- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2, cụ thể:

+ Đảm bảo tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn PCGD tiểu học mức độ 3 và tiêu chuẩn công nhận xóa mù chữ mức độ 2.

+ Tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi 15 đến 18 tốt nghiệp THCS có 481/556, đạt 86,5%.

+ Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 (năm 2021) là 4.484/4.834 = 92,76%.

* Năm học 2021 - 2022 xã Tông Cọ có 106/106 học sinh tốt nghiệp THCS đạt tỷ lệ 100%. Tỷ lệ học sinh của xã sau khi tốt nghiệp THCS tiếp tục theo học tại các trường THPT, bổ túc, học nghề là 410/556 học sinh đạt 73,6%.

c) Đánh giá tiêu chí Giáo dục và đào tạo: Đạt.

15. Tiêu chí số 15:  Y tế

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt từ 90% trở lên.

- Xã đạt tiêu chí Quốc gia về y tế.

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤24%.

- Tỷ lệ dân số có thẻ khám chữa điện tử đạt ≥50%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí

- Tính đến 24/11/2022,  xã Tông Cọ có 6.753/6.784 người tham gia bảo hiểm y tế, đạt tỷ lệ 99,54%.

- UBND huyện đã trình hồ sơ gửi Sở Y tế thẩm định đề nghị UBND tỉnh Sơn La công nhận xã đạt Bộ Tiêu chí Quốc gia về Y tế (Đã có báo cáo thẩm định hồ sơ của Sở Y tế, đang chờ Quyết định công nhận của UBND tỉnh). 

- Tổng số trẻ em dưới 5 tuổi của xã là 512 trẻ, trong đó: số trẻ được cân đo  489 trẻ, số trẻ bị suy dinh dưỡng thấp còi (chiều cao theo tuổi): 75 trẻ chiếm tỷ lệ 15,34%.

- Tỷ lệ dân số có hồ sơ khám chữa bệnh điện tử 4.010/6.784 người, đạt 59%.

c) Đánh giá tiêu chí Y tế: Đạt.

16. Tiêu chí số 16: Văn hóa

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tỷ lệ bản đạt tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới đạt ≥70%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí

Xã Tông Cọ có 10/12 bản được công nhận danh hiệu bản văn hóa, đạt 83,33%. Theo Quyết định số 5315/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của UBND huyện Thuận Châu về việc công nhận danh hiệu thôn, bản, tiểu khu văn hóa năm 2021; Quyết định 714/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 của UBND huyện Thuận Châu về việc công nhận danh hiệu thôn, bản, tiểu khu văn hóa năm 2020 (có 8/12 bản được công nhận danh hiệu bản văn hóa).

c) Đánh giá tiêu chí Văn hóa: Đạt.

17. Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn áp dụng cho khu vực III ≥20% (trong đó ≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung).

-  Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường ≥90%.

- Cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn.

- Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn đạt ≥ 2m2/người.

- Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch (áp dụng thực hiện với hệ thống nghĩa trang nhân dân do cấp xã quản lý).

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định ≥70%.

- Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường đạt 100%

- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt ≥70%.

- Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường đạt ≥60%.

- Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt 100%.

- Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn ≥30%.

- Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định ≥30%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí

Để phấn đấu xã Tông Cọ đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022, ngay từ năm 2021, Ban Thường vụ huyện ủy đã ban hành Kế hoạch số 61-KH/HU ngày 15/3/2021 về việc Tổ chức “Ngày về cơ sở xây dựng nông thôn mới” trên địa bàn xã Tông Cọ. Sau gần hai năm thực hiện, kết quả nổi bật đó là có sự thay đổi về nhận thức của người dân trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường chung, đường ngõ xóm ngày càng sạch đẹp; bộ mặt nông thôn mới ở các bản ngày một khởi sắc. Nhân dân đã hiểu rõ được mục tiêu của chương trình là nâng cao chất lượng sống của người dân và do người dân thực hiện, từ đó tạo được sự đồng thuận, nhất trí của người dân trong việc tham gia góp công, góp của thực hiện chương trình tại địa phương. Kết quả thực hiện tiêu chí 17 cụ thể như sau:

- Xã có 1.401/1.401 hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh, tỷ lệ đạt 100%; các hộ sử dụng nước sạch từ các nguồn là 1.331/1.401 hộ, tỷ lệ đạt 95%.

- Toàn xã có 7/7 cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường, đạt 100%.

- Xã Tông Cọ luôn chú trọng và đẩy mạnh việc thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho nhân dân về bảo vệ môi trường. Tập trung đầu tư, tổ chức, hướng dẫn nhân dân thực hiện chỉnh trang nhà cửa, vệ sinh các tuyến đường trục bản, ngõ bản, thu gom, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt và chất thải chăn nuôi. Thực hiện vệ sinh vào thứ 7 hàng tuần theo Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 25/5/2022 của UBND xã vệ sinh môi trường định kỳ ở các bản trên địa bàn xã Tông Cọ.

- Trên địa bàn xã tỷ lệ đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn trung bình đạt là 2,2 m2/người.

- Nghĩa trang của xã đã được quy hoạch tập trung; 10/12 bản có nghĩa trang xây dựng theo quy hoạch, có quy chế quản lý nghĩa trang và được đưa vào hương ước của các bản, 100% các bản thực hiện việc mai táng tập trung tại khu nghĩa trang theo hương ước đã đưa ra.

- Số hộ đăng ký và thực hiện thu gom rác thải theo quy định của Công ty Cổ phần Môi trường và Dịch vụ đô thị Sơn La, Chi nhánh Thuận Châu là 866/1.401 hộ, chiếm 61,81% tại các bản Hình, Lào, Lè, Thúm Cáy, Sen To. 135/1.401 hộ dân chiếm 13,2% thực hiện đào hố rác tại vườn hộ gia đình, phân loại rác để tái chế, tận dụng các nguồn rác thải hữu cơ để làm phân bón.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định ≥70%.

+ Đối với lĩnh vực bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng: Có 12/12 bản có bể chứa bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và được thu gom xử lý theo quy định. Năm 2022 đã thu gom và bàn giao cho Trung tâm dịch vụ nông nghiệp là 115 kg vỏ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để xử lý theo quy định.

+ Đối với lĩnh vực chất thải rắn y tế: Ngày 22/02/2022 Trung tâm Y tế huyện đã ký hợp đồng số 11/XLCTYT với Bệnh viện đa khoa huyện về việc xử lý chất thải rắn y tế nguy hại từ năm 2022 đến năm 2025. 100% chất thải rắn y tế nguy hại phát sinh tại Trung tâm Y tế huyện và Trạm Y tế 29 xã, thị trấn được thu gom, vận chuyển đến Hệ thống xử lý chất thải của Bệnh viện đa khoa huyện để xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.

- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đảm bảo là 1.182/1.401 hộ, đạt 84,37%.

- Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường đạt đảm bảo 1.082/1.401 hộ, đạt 77,23%.

- Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm:

+ Tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc ngành y tế trên địa bàn xã Tông Cọ (thuộc ngành y tế quản lý): 06 cơ sở thức ăn đường phố, trong đó số cơ sở được kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là 06 cơ sở.

- Tổng số hộ dân trên địa bàn xã là 1.401 hộ, số hộ thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn là 450 hộ, tỷ lệ 32,12%, tập trung ở các bản Hình, Lào, Lè, Nà Lạn, Phé, Sen To, Thúm Cáy, Bay A, Bay B.

- Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định là 59,44%.

c) Đánh giá tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm: Đạt.

18. Tiêu chí số 18 - H thng chính trị và tiếp cận pháp luật.

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

- Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn 100%.

- Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

- Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.

- Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội.

- Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban phát triển bản.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí

- Xã Tông Cọ có 22/22 cán bộ, công chức đạt chuẩn, tỷ lệ đạt 100%.

- Đảng bộ, chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội xã năm 2021 được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

- Xã Tông Cọ được công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 (tại Quyết định số 269/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 của UBND huyện Thuận Châu).

- Thường xuyên tuyên truyền đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

- Xã Tông Cọ đã xây dựng kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 05/10/2022 và tổ chức bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban phát triển thôn, bản, tiểu khu. Tài liệu tập huấn được sử dụng là tài liệu đào tạo, tập huấn cán bọ xây dựng nông thôn mới cấp cơ sở giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh ban hành.

c) Đánh giá tiêu chí H thng chính trị và tiếp cận pháp luật: Đạt.

19. Tiêu chí số 19: Quốc phòng và An ninh

a) Yêu cầu của tiêu chí: Tiêu chí được đánh giá là đạt khi đáp ứng được các chỉ tiêu sau:

- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.

- Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí

- Về Quốc phòng: Ban chỉ huy quân sự xã Tông Cọ đạt vững mạnh toàn diện và hoàn thành 6 chỉ tiêu về Quốc phòng theo quy định tại Quyết định số 5001/QĐ-BCH ngày 22/10/2020 của Bộ CHQS tỉnh ban hành điều chỉnh “Tiêu chuẩn xây dựng Ban CHQS cấp xã vững mạnh toàn diện” và Hướng dẫn số 5002/HD-BCH ngày 22/10/2020 của Bộ CHQS tỉnh hướng dẫn thực hiện kế hoạch xây dựng Ban CHQS cấp xã vững mạnh toàn diện.

- Về an ninh trật tự

Công tác giữ gìn an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn xã luôn được giữ vững không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống phá: Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài gây bức xúc trong dư luận nhân dân.

Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; trong năm đã tổ chức thực hiện tốt công tác phòng ngừa nghiệp vụ, phòng ngừa xã hội và tập trung đấu tranh quyết liệt với các loại tội phạm và tệ nạn xã hội, các tệ nạn xã hội giảm so với năm trước.

 Mô hình “Liên gia tự quản” ở các bản là mô hình đang góp phần đảm bảo ANTT và các tệ nạn xã hội trên địa bàn xã.

c) Đánh giá tiêu chí Quốc phòng và an ninh: Đạt.

4. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới: Trên địa bàn xã không còn nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới.

5. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới

5.1. Nội dung

- Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh đổi mới tổ chức sản xuất theo hướng tái cấu trúc nền sản xuất nông nghiệp của xã, tiếp tục phát triển các vùng sản xuất tập trung, chuyên canh hướng tới sản xuất hàng hóa lớn và bền vững, chuyển đổi cơ cấu sản xuất theo hướng CNH, HĐH; quan tâm công tác đào tạo, dạy nghề cho lao động nông nghiệp.... nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần và sự thụ hưởng từ Chương trình cho người dân.

- Vận dụng sáng tạo, linh hoạt các cơ chế chính sách của Trung ương, Tỉnh, Huyện vào điều kiện cụ thể của địa phương để xây dựng, hướng dẫn các bản tổ chức triển khai thực hiện, như: Chính sách ưu đãi tín dụng; Chính sách hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng; Chính sách hỗ trợ vùng sản xuất tập trung; Chính sách ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ...

5.2. Giải pháp

- Tiếp tục rà soát những diện tích không chủ động nước tưới chuyển sang trồng các loại cây khác có giá trị kinh tế. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, khuyến khích nhân dân phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với trồng các loại cây cho hiệu quả kinh tế cao.

- Tiếp tục đầu tư xây dựng hạ tầng, nâng cấp bê tông hóa mở rộng các tuyến đường liên bản đã xuống cấp, nhất là bê tông hóa giao thông nội đồng, kiến cố hóa kênh mương, để tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.

- Nâng cao chất lượng các tiêu chí trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, môi trường. Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, lịch sử, truyền thống văn hóa dân tộc

- Tập trung xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, phát huy vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng nông thôn mới. Coi công tác vận động, tuyên truyền là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên của các cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể từ xã đến bản. Kịp thời biểu dương, khen thưởng những gương điển hình trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.

- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn được phân bổ từ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; đồng thời huy động từ các nguồn lực xã hội hóa; ưu tiên xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu, công trình phục vụ sản xuất, phù hợp với yêu cầu, nguyện vọng của Nhân dân. Phát huy nguồn lực sẵn có của địa phương cũng như huy động nguồn lực trong cộng đồng dân cư, chỉnh trang, cải tạo tường rào cổng ngõ, nhà ở, xây dựng các công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh, cải tạo vườn tạp phát triển kinh tế, đầu tư ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

- Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị trong quá trình chỉ đạo, tổ chức thực hiện. Tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, sự điều hành của chính quyền, sự phối hợp đồng bộ của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể từ xã đến bản trong tham gia xây dựng nông thôn mới.

II. KẾT LUẬN

1. Về hồ sơ 

Đạt yêu cầu theo các Quyết định, hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh (Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh Sơn La; Hướng dẫn số 3734/HD-SNN ngày 03/11/2022 của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sơn La).

2. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới

Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã Tông Cọ đã được UBND huyện Thuận Châu thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm tra là 19/19 tiêu chí, đạt 100%.

3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới

Trên địa bàn xã không còn nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới.

III. KIẾN NGHỊ

Đề nghị Văn phòng Điều phối Nông thôn mới tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ngành tỉnh xem xét thẩm định, đánh giá mức độ đạt chuẩn các chỉ tiêu, tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại xã Tông Cọ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu đạt chuẩn nông thôn mới năm 2022.

Trên đây là báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới năm 2022 đối với xã Tông Cọ của UBND huyện Thuận Châu./.

 

Nơi nhận:

- TT UBND tỉnh;

- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh;

- VPĐP chương trình XD NTM tỉnh;

- TT. Huyện ủy;

- TT. HĐND huyện;

- Ủy ban MTTQVN huyện;

- TT UBND huyện;

- Các cơ quan, đơn vị;

- UBND các xã;

- Lưu: VT, NN 70b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022
xã Tông Cọ, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La
(Kèm theo Báo cáo số /BC-UBND ngày tháng 12 năm 2022 của UBND huyện Thuận Châu)
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Tiêu chuẩn đạt chuẩn Kết quả tự đánh giá của xã Kết quả thẩm tra của huyện
I QUY HOẠCH
1 Quy hoạch 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1]được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021-2025(trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn)và được công bố công khai đúng thời hạn Đạt Đạt Đạt
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch Đạt Đạt Đạt
II HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2 Giao thông 2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm 100% Đạt Đạt
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, TK và đường liên thôn, bản, TK ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm ≥80% Đạt Đạt
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm Đạt 100%, trong đó 70% mặt đường được cứng hóa bằng vật liệu sẵn có(cấp phối, sỏi cuội, đá thải tận dụng...) Đạt Đạt
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm Được cứng hóa 10% mặt đường một số vị trí có độ dốc dọc lớn, bằng vật liệu sẵn có(cấp phối, sỏi cuội, đá tận dụng…) Đạt Đạt
3 Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên ≥80% Đạt Đạt
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ Đạt Đạt Đạt
[1] Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
4 Điện 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn Đạt Đạt Đạt
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn ≥95% Đạt Đạt
5 Trường học Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định Đạt Đạt Đạt
6 Cơ sở vật chất văn hoá 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã Đạt Đạt Đạt
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định[2] Đạt Đạt Đạt
6.3. Tỷ lệ bản, tiểu khu có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng 100% Đạt Đạt
7 Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa Đạt Đạt Đạt
8 Thông tin và Truyền thông 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính Đạt Đạt Đạt
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet Đạt Đạt Đạt
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các bản, tiểu khu Đạt Đạt Đạt
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành Đạt Đạt Đạt
9 Nhà ở dân cư 9.1. Nhà tạm, dột nát Không Đạt Đạt
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố ≥80% Đạt Đạt
[2] Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
III KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10 Thu nhập Thu nhập bình quân đầu người(triệu đồng/người) ≥39 Đạt Đạt
11 Nghèo đa chiều Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 Đạt Đạt Đạt
12 Lao động 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) ≥70% Đạt Đạt
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) ≥20% Đạt Đạt
13 Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã Đạt Đạt Đạt
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững Đạt Đạt Đạt
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương Đạt Đạt Đạt
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường Đạt Đạt Đạt
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả Đạt Đạt Đạt
IV VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
14 Giáo dục và Đào tạo 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ Đạt Đạt Đạt
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) ≥70% Đạt Đạt
15 Y tế 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) ≥90% Đạt Đạt
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế Đạt Đạt Đạt
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤24% Đạt Đạt
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử ≥50% Đạt Đạt
16 Văn hoá Tỷ lệ bản, tiểu khu đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới ≥70% Đạt Đạt
17 Môi trường và an toàn thực phẩm 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Xã khu vực I, II ≥30%
(trong đó: ≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
Xã khu vực III ≥20%
(trong đó: ≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
Đạt Đạt
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường ≥90% Đạt Đạt
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn Đạt Đạt Đạt
17 17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn ≥ 2m2/người Đạt Đạt
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch Đạt Đạt Đạt
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định ≥70% Đạt Đạt
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường 100% Đạt Đạt
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3] ≥70% Đạt Đạt
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường ≥60% Đạt Đạt
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm 100% Đạt Đạt
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn ≥30% Đạt Đạt
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định ≥30% Đạt Đạt
[3] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
V HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
18 Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn Đạt Đạt Đạt
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên Đạt Đạt Đạt
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên 100% Đạt Đạt
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định Đạt Đạt Đạt
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội Đạt Đạt Đạt
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn Đạt Đạt Đạt
19 Quốc phòng và An ninh 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng Đạt Đạt Đạt
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả Đạt Đạt Đạt

Họ tên no image
no image
Tiêu đề no image
Nội dung no image
Mã kiểm tra no image
Tin tức
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Trong tháng: 1
  • Trong năm: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập